PHỤ LỤC | ||||||||
Bộ Giáo dục và Đào tạo | ||||||||
Trường Cao Đẳng Bách Khoa Đà Nẵng | ||||||||
Biểu mẫu 20 | ||||||||
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
||||||||
THÔNG BÁO | ||||||||
Công khai cam kết chất lượng đào tạo
của cơ sở giáo dục đại học năm học 2015-2016 |
||||||||
Ngành:Điều dưỡng | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Trình bày được những kiến thức cơ bản về cấu tạo, hoạt động chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý. - Mô tả được sự tác động qua lại giữa môi trường sống đối với sức khỏe con người, các biện pháp duy trì, cải thiện điều kiện sống để bảo vệ v à nâng cao sức khoẻ. - Nêu được các nguyên tắc và những khái niệm cơ bản trong quy trình chăm sóc điều dưỡng. - Mô tả được các nhiệm vụ của điều dưỡng trung cấp trong chăm sóc sức khỏe nhân dân tại các cơ sở y tế và cộng đồng. - Nêu được phương pháp luận khoa học trong công tác chăm sóc, phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học. - Nêu được các nội dung của pháp luật, chính sách hiện h ành liên quan đếncông tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân; có hiểu biết về các vấn đề liên quan đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ nẵng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Phối hợp với bác sĩ và các nhân viên y tế để quản lý., thực hành chăm sóc sức khỏe nhân dân an toàn và hiệu quả. - Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện v à thực hiện thành thạo các quy trình điều dưỡng. - Tham gia thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng chống dịch và bảo vệ môi trường sức khỏe tại cộng đồng. - Áp dụng được một số biện pháp chăm sóc điều dưỡng bằng y học cổ truyền cho người bệnh. - Có khả năng tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và cộng đồng. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các
bệnh viện từ trung ương đến địa phương. - Các trường đào tạo nhân lực y tế. - Các trung tâm y tế, phòng y tế trong các nông, lâm trường, công ty/xí nghiệp. - Các trạm y tế xã/phường. - Các cơ sở dưỡng lão. - Các trường mẫu giáo - mầm non. |
||||||
Ngành:Tin học ứng dụng | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Ứng dụng công nghệ phần mềm, An toàn dữ liệu, Xử lý ảnh, Windows, Web, Mã nguồn mở,... - Hiểu biết về doanh nghiệp, thị trường để tìm việc làm và tự tạo việc làm (có khả năng xây dựng, thành lập và quản lý các cơ sở dịch vụ tin học ở qui mô nhỏ và vừa) . Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ nẵng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì và phát triển hệ thống thông tin cho các cơ quan (có mô hình nhỏ và vừa). Sử dụng thành thạo các hệ cơ sở dữ liệu phổ biến. - Thiết kế, vận hành và bảo trì hệ thống mạng cục bộ .Tiếp cận được các công nghệ mạng mới và thành thạo trong vấn đề bảo mật mạng. - Xây dựng, điều hành và phát triển chương trình đào tạo tin học, hệ thống học tập trực tuyến (E- learning) cho các Bộ môn có chức năng ứng dụng CNTT. - Xây dựng và viết các phần mềm ứng dụng vừa và nhỏ, phục vụ cho công tác quản lý Công nghệ thông tin. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Kỹ
thuật viên vận hành, thiết kế, quản lý,
điều phối kỹ thuật - Giáo viên giảng dạy tin học và quản lý phòng thực hành CNTT ở trường học |
||||||
Ngành:Công nghệ kỹ thuật xây dựng | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Hiểu tính năng tác dụng từng loại máy móc, dụng cụ, thiết bị và làm thí nghiệm xác định tính chất cơ bản của đất, đá, vật liệu chủ yếu dùng trong xây dựng. - Nắm quy định trong vẽ kỹ thuật các chi tiết, các kết cấu công trình nói chung, công trình dân dụng và công nghiệp nói riêng. - Kiến thức về vật liệu xây dựng, cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, trắc địa, địa chất công trình, cơ học đất, cơ học kết cấu, kết cấu thép -gỗ, kết cấu bê tông cốt thép, nền móng công trình, cấp thoát nước, máy xây dựng, điện công trình, kiến trúc dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật và tổ chức thi công, dự toán... Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ năng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Tổ chức thi công và lắp đặt các công trình xây dựng và công nghiệp. - Quản lý và điều hành các công trình xây dựng và công nghiệp cấp 3. - Sử dụng máy đo đạc, thiết bị, dụng cụ để đo đạc mặt bằng khu vực xây dựng, đo đạc xác định vị trí hố móng, móng và các bộ phận công trình trong quá trình xây dựng. - Sử dụng phần mềm và tính kết cấu định hình, thiết kế được kết cấu kiến trúc công trình đơn giản, vẽ trên máy những phác thảo thiết kế của kỹ sư. - Đọc hiểu bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công; lập dự toán công trình, độc lập triển khai tổ chức thi công những công trình quy mô vừa có kết cấu không phức tạp. - Phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm và áp dụng kết quả thực nghiệm trong thiết kế công trình xây dựng. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | - Kỹ thuật viên tại
phòng thiết kế kỹ thuật. - Cán sự phòng kỹ thuật, kế hoạch, phòng dự án. - Cán bộ kỹ thuật tại công trình xây dựng. - Chỉ huy công trình xây dựng với quy mô vừa. - Giám sát viên tại công trình xây dựng cấp 3. - Quản lý tổ, đội sản xuất, thi công xây dựng công trình. |
||||||
Ngành:Marketing | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Mô tả công tác lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp cho doanh nghiệp - Khái quát hóa công tác xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm. - Nhận biết công tác hoạch định chiến lược phát triển sản phẩm/dịch vụ; quản trị chủng loại sản phẩm; thiết kế và điểu chỉnh chiến lược giá phù hợp với môi trường kinh doanh; thiết kế và quản trị hệ thống kênh phân phối; xây dựng và triển khai các kế hoạch, chương trình khuyếch trương, xúc tiến như quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng v.v… Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ nẵng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Tổ chức nghiên cứu marketing để hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp. - Sử dụng các kỹ thuật chiêu thị thích hợp và áp dụng các chiến lược marketing để giải quyết các vấn đề và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng . - Truyền thông thành công các thông điệp đến khách hàng, đối tác và nhà đầu tư. - Nghiên cứu và tổ chức triển khai tiến trình marketing, từ việc xác định chính xác nhu cầu của người tiêu dùng , thiết kế các sản phẩm , dịch vụ đáp ứng được nhu cầu,cho đến thiết kế, bao bì và xác định giá, tổ chức các hoạt động truyền thông marketing như quảng cáo, phân phối, chiêu thị và các dịch vụ hỗ trợ. - Tổ chức thu thập và xây dựng hệ thống thông tin marketing nhằm phân tích các cơ hội thị trường , xác định nhu cầu và triển khai sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng. Xác định chính sách giá, lựa chọn chiến lược tiếp cận thị trường, từ đó thiết lập được chiến lược marketing phù hợp cho doanh nghiệp mình. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Nhân
viên bộ phận sản phẩm - Nhân viên kinh doanh - Nhân viên marketing - Nhân viên quan hệ khách hàng - Nhân viên truyền thông - Nhân viên nghiên cứu marketing |
||||||
Ngành: Kế toán | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Giải thích được những nguyên lý cơ bản về kế toán, thông tin và môi trường kế toán - Hiểu những nghiệp vụ tại chính ngân hàng chủ yếu - Hiểu hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến kế toán - tài chính - Phân biệt được cách tính toán, ghi chép và lập báo cáo về kế toán trong các loại hình DN (SX,TM, dịch vụ...) và các đơn vị HC - SN. - Vận dụng các công cụ, phương pháp, quy trình, ... trong công tác thống kê, phân tích và kiểm toán ở các DN (SX,TM, dịch vụ...) - Phân biệt và vận dụng các hình thức kế toán để tổ chức công tác kế toán trong các DN. Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ năng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Khả năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán cuối kỳ và trình bày thông tin kế toán trong những báo cáo tài chính bắt buộc và báo cáo thuế. - Thu thập, xử lý, ghi chép, tổng hợp số liệu kế toán; lập báo cáo, phân tích các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thuế,... và cung cấp số liệu cho các đối tượng liên quan có nhu cầu. - Tham gia lập dự toán Ngân sách của DN, các phương án huy động, phân phối và sử dụng các nguồn vốn trong DN. - Thực hiện công tác giám sát, phát hiện, ngăn ngừa những hành vi vi phạm pháp luật về kế toán, tài chính trong DN. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Nhân
viên kế toán phần hành,
tổng hợp; Nhân viên thống kê; Nhân viên kiểm toán
nội bộ trong các DN (SX, thương mại, dịch vụ,
xây lắp, kiểm toán,...) - Nhân viên kế toán phần hành, tổng hợp trong các đơn vị hành chính - sự nghiệp ( Quân đội, công an, bệnh viện, trường học, sở, ban, ngành ... ) - Nhân viên kế toán phần hành, tổng hợp trong các tổ chức chính trị - xã hội - Nhân viên Ban Kiểm soát trong các Cty Cổ phần, HTX. - Nhân viên phòng tín dụng trong các Ngân hàng Thương mại - Nhân viên các cơ quan thuế: (Chi cục thuế, cục thuế). |
||||||
Ngành:Tài chính ngân hàng | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh
viên thực hiện theo quy chế đào tạo đại
học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết
định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng
BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ
trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Giải thích được những nguyên lý cơ bản về tài chính, tiền tệ và ngân hàng - Hiểu những nghiệp vụ tại chính ngân hàng chủ yếu - Hiểu các phương pháp công cụ phân tích tài chính - Nhận biết được các hoạt động đang triển khai tại các Ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, Cty tài chính và các tổ chức tài chính trung gian khác. - Hiểu hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến tiền tệ, tài chính và ngân hàng Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ nẵng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Khả năng diễn giải những thông tin tài chính từ các báo cáo kế toán và thị trường tài chính - Tiếp nhận , kiểm tra và thẩm định hồ sơ xin vay của các cá nhân và doanh nghiệp nhanh chóng chính xác nhằm đưa ra quyết định cho vay đúng đắn. - Tư vấn , giao tiếp với khách hàng sử dụng các dịch vụ tại Ngân hàng và các công ty tài chính , hạch toán các giao dịch với khách hàng gửi tiền: nhận tiền gửi, chuyển tiền, thực hiện các giao dịch thanh toán cho khách hàng . Tư vấn và thực hiện các giao dịch bảo lãnh thanh toán cho khách hàng như bảo lãnh bao thanh toán, L/C, bảo lãnh dự thầu . - Thực hiện thu chi tiền mặt cẩn thận, phát hiện, xử lý, thu hồi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền giả. - Theo dõi định kỳ và thường xuyên tài sản thế chấp của khách hàng vay vốn. - Tham gia lập kế hoạch các nguồn kinh phí, phân tích tài chính và quản lý thu, chi trong các đơn vị. - Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chính xác. |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Nhân
viên tại phòng giao dịch, ngân quỹ, thanh toán
quốc tế, tín dụng cá nhân, tín dụng doanh
nghiệp hay phòng thẩm định, phòng kiểm
soát tại các ngân hàng thương mại. Nhân viên tại các công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính. Nhân viên tại phòng kế toán, tài chính ở các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các công ty kiểm toán hay các tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước. |
||||||
Ngành:Quản trị kinh doanh | ||||||||
TT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | ||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Xét tuyển căn cứ theo giấy chứng nhận kết quả thi THPT QUỐC GIA 2015 | ||||||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: Hôị trường, giảng đường, phòng học....đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng. Thư viện được trang bị 10,000 đầu sách, tài liệu phục vụ nghiên cứu và học tập | ||||||
III | Đội ngũ giảng viên | Tiến
sĩ: 4 - Thạc
sĩ: 40 - Đại
học: 36 |
||||||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hiện trường có 2 trung tâm: Trung tâm tin học và ngoại ngữ& Trung tâm hợp tác doanh nghiệp. Trường đang quan hệ hợp tác với các trường Đại học, Cao đẳng, Bệnh viện, các trung tâm y tế quận huyện, mời giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm, trao đổi học hỏi, cho học sinh đi thực tập nghiên cứu thực tế. | ||||||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Sinh viên thực hiện theo quy chế đào tạo
đại học và cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo
Quyết định 25/2006/ QĐ- BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ
trưởng BGDĐT và Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban
hành kèm theo Quyết định 43/2007/ QĐ- BGDĐT ngày 15/08/2007
của Bộ trưởng BGDĐT. - Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. - Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập và công việc. |
||||||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | Về
kiến thức: - Hiểu rõ phương thức giao dịch mua bán, điều khoản trong chiến lược kinh doanh, các bước trong quá trình thương lượng, các chính sách thương mại, marketing... - Hiểu rõ những nguyên lý căn bản về quản trị doanh nghiệp và chức năng quản trị cơ bản trong doanh nghiệp. - Phân tích ưu và nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp, các chỉ số tài chính, các điều kiện mua bán trên thị trường quốc tế... - Phân tích hoạt động kinh doanh, kết quả bán hàng, các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về kỹ năng: - Có chứng chỉ tin học văn phòng và sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành học - Sử dụng ít nhất 1 ngoại ngữ thông dụng trong công việc - Kỹ năng làm việc nhóm - Kỹ nẵng giao tiếp - Khả năng tự học một cách chủ động và độc lập - Khả năng lập kế hoạch mua - Dự trữ - bán hàng hóa, các phương án kinh doanh và từ đó lựa chọn phương án khả thi nhất. - Tham gia hoạch định chiến lược phát triển doanh nghiệp. - Khả năng tổ chức các chương trình tiếp cận khách hàng và chăm sóc khách hàng |
||||||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Nhân viên kinh doanh; nhân viên bán hàng, nhân viên kho; nhân viên kiểm tra sản phẩm; chăm sóc khách hành; nhan viên quan hệ công chúng | ||||||
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2015 | ||||||||
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị | |||||||
MAI THỊ AN | (đã ký) | |||||||
ThS. Trương Văn Bảo |